Franfaclor 125mg là thuốc gì?
- Franfaclor 125mg là thuốc bột pha uống được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm, viêm tai giữa. Thuốc dùng cho trẻ trên 1 tuổi và người lớn.
Thành phần của thuốc Franfaclor 125mg
- Hoạt chất chính Cefaclor: 125mg
- Tá dược: Đường trắng, Aerosil, Natri benzoate, Màu Erythrosin, bột mùi dâu vừa đủ 1 gói 2g.
Dạng bào chế
- Thuốc bột uống
Công dụng – chỉ định của Franfaclor 125mg
Franfaclor 125mg dùng cho trẻ trên 1 tuổi và người lớn để điều trị các nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản, đợt bùng phát viêm phế quản mãn tính, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm bể thận, viêm bàng quang.
- Thuốc có hiệu quả trong diệt khuẩn Streptococcus ở mũi họng, nhưng chưa có dữ liệu về hiệu quả của thuốc trong phòng ngừa thấp tim và viêm màng tim do nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định của Franfaclor 125mg
- Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.
- Trẻ em dưới 1 tuổi
Cách dùng – Liều dùng Franfaclor 125mg
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, pha thuốc với một ít nước.
- Liều lượng:
Đối với trẻ em:
– Liều thông thường là 20mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
– Trẻ viêm phế quản và viêm phổi: 20mg/kg/ngày, chia 3 lần.
– Trẻ viêm tai giữa, viêm họng, tổng liều hàng ngày có thể được chia và dùng mỗi 12 giờ.
– Hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ sơ sinh.
– Trẻ em 1-5 tuổi (9-18kg): 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em trên 5 tuổi: 2 gói/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ nhiễm khuẩn nặng, viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn do vi khuẩn kém nhạy cảm có thể dùng liều 40mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Liều tối đa 1g/ngày.
– Trường hợp nhiễm Streptococcus Beta tan máu, nên điều trị ít nhất 10 ngày.
Người lớn, người cao tuổi:
– Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4g/ngày.
– Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới 200 – 500mg x 2 lần/ngày hoặc 250mg x 3 lần.ngày.
– Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn: 500mg x 3 lần/ngày.
Lưu ý khi sử dụng Franfaclor 125mg
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Thận trọng sử dụng cefaclor đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
- Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Cần theo dõi chức năng thận trọng khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc thận (như nhóm kháng sinh aminoglycosid hoặc với thuốc lợi tiểu furosemid, acid ethacrynic.
- Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
- Thận trọng ở những bệnh nhân bị phenylceton niệu, do trong thành phần có aspartam.
Tác dụng phụ khi sử dụng Franfaclor 125mg
Thường gặp ADR > 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sởi.
Ít gặp, 1/1000:
- Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ngứa, nổi mày đay.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.
Xử trí khi quên liều
- Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Xử trí không cần thiết phải rửa dạ dày-ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Tiến hành các biện pháp hỗ trợ.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
- Hộp: 6 gói, 12 gói, 30 gói x 2g.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần liên doanh dược phẩm Éloge France Việt Nam