Thuốc Tobpit được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Tobpit trong bài viết sau đây.
1. Thành phần
Thành phần: Thuốc Tobpit có thành phần là
– Azithromycin Dihydrate hàm lượng 200mg/5ml.
– Tá dược vừa đủ.
– Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2. Tác dụng – Chỉ định của thuốc Tobpit
2.1 Tác dụng của thuốc Tobpit
Azithromycin là một Azilide thuộc phân nhóm thuốc kháng sinh macrolid có hoạt tính diệt khuẩn và kìm khuẩn. Cơ chế của tác dụng này là do Azithromycin gắn thuận nghịch vào các đơn vị 50S và 70S của ribosome vi khuẩn nhạy cảm. Do đó nó làm bất hoạt quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn ở giai đoạn dịch mà giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
2.2 Chỉ định của thuốc Tobpit
Sản phẩm thích hợp dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidan, nhiễm trùng tai giữa, viêm họng.
Thuốc có hiệu lực tác dụng đối với các chủng Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis … gây ra bệnh viêm phổi, viêm phế quản.
Điều trị nhiễm trùng ngoài da, các tổ chức da và mô mềm gây nhọt độc, mủ da.
Ngoài ra Tobpit còn dùng trong điều trị các bệnh lây qua đường tình dục như viêm niệu đạo không do lậu cầu, không có biến chứng, viêm cổ tử cung
3. Liều dùng – Cách dùng thuốc Tobpit
3.1 Liều dùng – Cách dùng thuốc Tobpit
3.1.1 Đối với người lớn
Trong điều trị bệnh viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis và bệnh viêm cổ tử cung không có biến chứng thì sử dụng liều duy nhất 1000mg.
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác: dùng 500mg/ngày trong 3 ngày liên tiếp. Bệnh nhân có thể dùng phương pháp điều trị khác trong 5 ngày như sau: ngày đầu tiên sử dụng với liều 500mg và dùng 250mg vào ngày thứ 2 đến 5.
3.1.2 Đối với trẻ em
Liều dùng Tobpit phụ thuộc vào cân nặng của trẻ.
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên thì dùng 10ml/kg mỗi ngày điều trị trong 3 ngày liên tiếp. Chẳng hạn như trẻ em 10kg thì ngày uống 100mg tương đương với 2,5 ml hỗn dịch uống trong 3 ngày liên tiếp. Đối với trẻ từ 26-35kg thì ngày dùng 300mg/ngày tương ứng với 7,5ml hỗn dịch.
3.2 Cách pha Tobpit
Lắc kỹ hỗn hợp bột uống ở trong lọ với nước cất để tạo thành dạng huyền phù đồng nhất.
Bệnh nhân nên sử dụng sản phẩm vào lúc đói uống trước ăn 1 giờ và sau ăn 2 giờ.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên các đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc và bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm Macrolid.
5. Tác dụng phụ
Hệ tiêu hóa rối loạn gây ra các triệu chứng buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy.
Giảm bạch cầu đặc biệt là bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan, nguy hiểm hơn là gây ra tình trạng thiếu máu tan huyết (hiếm gặp)
Rối loạn hệ thống miễn dịch gây phù mạch, sốc phản vệ.
Tinh thần bất ổn, mắc chứng khó đọc, choáng váng ở đầu óc, cơ thể mệt mỏi.
Khi gặp phải các tác dụng phụ nào đó khó chịu bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ để có được những lời khuyên hữu ích.
6. Tương tác
Một số loại thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Tobpit khi sử dụng đồng thời như:
Thuốc chống đông đường uống loại Coumarin (Warfarin) vì có khả năng gây nguy cơ chảy máu.
Thuốc chủ vận beta-2 Adrenergic (Albuterol) có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim, mất Kali khi dùng đồng thời với azithromycin.
Ngoài ra sản phẩm còn có tương tác với các thuốc khác như: thuốc kháng Acid, Digoxin, Cyclosporin, Theophylin, dẫn đến nấm cựa gà …
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thức ăn giảm khả năng hấp thu thuốc nên uống sản phẩm cách xa bữa ăn.
Sử dụng thận trọng đối với những bệnh nhân suy gan nặng do azithromycin được bài tiết chủ yếu bởi hệ thống gan mật.
Điều trị bằng Tobpit có thể làm thay đổi hệ vi sinh trong đại tràng, làm cho độc tố Clostridium difficile phát triển quá mức.
Không nên sử dụng sản phẩm ở những bệnh nhân có các tình trạng rối loạn nhịp tim, hạ Kali huyết, bệnh nhân có tiền sử nhược cơ.
7.2 Lưu ý với phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thận trọng sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú vì chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn và hiệu quả trên nhóm đối tượng này.
7.3 Bảo quản
Thuốc Tobpit 200mg/5ml nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, tránh để những nơi ẩm ướt như nhà tắm.
Dùng Tobpit không quá 7 ngày kể từ khi pha thuốc thành dạng hỗn dịch, mỗi lần sử dụng nên lắc đều trước khi dùng.
8. Nhà sản xuất
SĐK: VN-10870-10
Nhà sản xuất: Công ty Delta Pharma Ltd, Bangladesh sản xuất.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Tobpit có 1 lọ dung tích 15ml.